Hello
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN KRÔNG NÔ BỘ PHẬN DINH DƯỠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHẾ ĐỘ ĂN
Bệnh tăng huyết áp, tăng huyết áp và rối loạn Lipid máu.
(Mã: TM01-CĐ THA và TM01-TĐ THA & RLLP)
I. NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
– Năng lượng: 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
– Chất đạm: 15 – 20% tổng năng lượng
– Chất béo: 15 – 20% tổng năng lượng (trong đó 2/3 là acid béo không no).
– Chất đường bột: 65 – 70% tổng năng lượng
– Hạn chế Natri: < 2000 mg Na/ngày (< 5g muối/ ngày).
– Tăng Canxi, Magie.
– Cholesterol: dưới 300 mg/ngày.
– Đủ nước, vitamin.
– Tăng cường chất xơ.
II. LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
1. Lựa chọn thực phẩm
a, Thực phẩm nên dùng:
– Các loại gạo, mì, ngô, khoai, sắn, bún, phở.
– Khoai củ và sản phẩm chế biến
– Ăn đa dạng các loại thịt, cá, tôm, cua, đậu phụ…(đặc biệt
là cá: ăn cá ít nhất 3 – 4 lần/tuần, chọn các loại cá da trơn). – Dầu thực vật: dầu đậu nành, dầu lạc, dầu vừng.
– Rau xanh, quả chín: Ăn đa dạng các loại (đặc biệt các loại rau lá).
b. Thực phẩm hạn chế dùng
– Đồ ăn nhanh, chứa nhiều muối: mì tôm, các loại bánh mặn, gà rán và khoai tây chiên KFC… các loại bánh ngọt. – Thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate, dưa muối, các muối…
– Phù tạng động vật, mỡ động vật, bơ.
c, Thực phẩm không nên dùng
– Mì chính.
– Các chất kích thích: rượu, bia, cà phê….
2. Chế biến món ăn
– Nên chế biến các món ăn nhạt tới mức có thể chấp nhận được và giảm dần lượng muối tới mục tiêu: < 6g muối/ngày.
– Có thể thay thế 1g muối = 1 thìa cà phê nước mắm.
– Không nên sử dụng mì chính, bột nêm vào quá trình chế biến món ăn.
III. THỰC ĐƠN MẪU
Bệnh nhân cân nặng 50kg, tăng huyết áp và có rối loạn mỡ máu
Năng lượng: 1500kcal.
THỰC PHẨM CHO MỘT NGÀY:
– Gạo tẻ: 240g (4 lưng bát con cơm)
– Bún: 150g (1 nữa bát to)
– Thịt nạc + cá: 150g – 200g.
– Rau xanh: 400g (2 lưng bát con rau)
– Quả chín: 150g
Dầu ăn: 20ml (4 thìa 5ml)
Lượng muối: 2-3g/ngày/hoặc thay thế bằng
2-3 thìa 5ml nước mắm.
VÍ DỤ THỰC ĐƠN | ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) | |
Bữa sáng: Bún thị bò, quả chín | ||
Bún 150g | 1 nữa bát to | |
Thịt bò 30g | 5 – 6 miếng mỏng | |
Xoài chín 150g | 12 quả trung bình | |
Bữa trưa: Cơm, thịt bò xào cần tây, cá bống rán, | ||
cải bắp luộc | ||
Gạo tẻ 120g | 2 lưng bát con cơm | |
Cá bống rán 60g (cả xương) | 3 con nhỏ | |
Thịt bò 30g | 5 – 6 miếng | |
Cần tây 30g | ||
Rau cải bắp 180g | 1 lưng bát con | |
Dầu ăn 10ml | 2 thìa (thìa 5ml) | |
Bữa tối: Cơm, thịt lợn bằm, đậu phụ rán, su su luộc | ||
Gạo tẻ 120g | 2 lưng bát con cơm | |
Thịt lợn nạc bằm 30g | 1 thìa đầy (thìa 15ml) | |
Đậu phụ 65g | 1 bìa | |
Dầu ăn 10ml | 2 thìa (thìa 5ml) | |
Su su 210g | 1 lưng bát con | |
Chú ý: Ăn nhạc tương đối, lượng muối trong ngày 3-4g hoặc thay bằng 3-4 thìa nước mắm (thìa 5ml) |
IV. THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG
1. Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà: 1,2 lạng tôm, cá nạc, 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút, 200g đậu phụ.
2. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương
2 lưng bát cơm; 100g miến; 100g bột mì; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mì; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
3. Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
4. Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mám, 7ml magi
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!