Chế độ ăn – Phụ nữ có thai và cho con bú
CHẾ ĐỘ ĂN
Phụ nữ có thái và cho con bú
(Mã: SK01-CĐ PNMT&CCB, SK02-CĐ PNMT&CCB, SK03-CĐ PNMT&CCB )
I. NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
– Đủ năng lượng:
+ Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu: 30-35 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày
+ Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa: 30 – 35 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày+300 kcal/ngày
+ Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối và cho con bú: 30-35 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày+500 kcal/ngày. – Chất đạm: 15-20% tổng năng lượng.
– Chất bột đường: 55 – 56 % tổng năng lượng
– Chọn thực phẩm giàu: vitamin nhóm B, acil folic.
– Chọn thực phẩm giàu muối khoáng: sắt, canxi.
– Tránh các thức ăn kích thích, thức ăn lạ.
– Tăng cường các chất xơ tránh táo bón.
– Muối: 6g/ngày. Đối với phụ nữ mang thai 3 tháng
cuối lượng muối nên dưới 6g/ngày.
– Nước: 40ml/kg cân nặng/ ngày
II. LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
– Ăn đa dạng hóa và đầy đủ các loại thực phẩm để có đủ chất cho thai nhi phát triển tốt nhất. Một số thực phẩm giàu sắt như: thịt đỏ (thịt lợn, thịt bò), rau giền, các loại rau có màu xanh đậm…
-Một số thực phẩm giàu canxi: sữa, tôm, cá nhỏ, cua, ốc, hạt vừng…
– Nên ăn cá ít nhất 3 – 4 lần/tuần để bổ sung các acid béo thiết yếu phát triển trí não thai nhi.
– Ăn đủ rau xanh để tránh táo bón (400 – 600g/ngày). Bổ sung quả chín để cung cấp vitamin (ăn đa dạng các loại quả).
– Thời kỳ nuôi con bú: Chú ý uống đủ nước để tạo đủ sữa (1,5 – 2 lít nước/ngày). Nên uống các loại nước đảm bảo đạt chuẩn.
III. THỰC ĐƠN MẪU
Năng lượng:1800 kcal. Áp dụng cho:
+ Phụ nữ mang thai nặng 60kg (ba tháng đầu thai kỳ).
+ Phụ nữ mang thai nặng 50kg (ba tháng giữa thai kỳ).
+ Phụ nữ mang thai nặng 45kg (ba tháng cuối thai kỳ).
+ Bà mẹ cho con bú nặng 45kg
(Cân nặng được tính trước lúc mang thai)
THỰC PHẨM CHO MỘT NGÀY:
– Gạo tẻ: 230g
– Bánh phở: 150g
– Thịt nạc + cá: 200 – 250g.
– Sữa: 1 cốc
– Rau xanh: 400g
– Quả chín: 200g – 300g
– Dầu ăn: 15 – 20ml (3 – 4 thìa 5ml)
– Lượng muối: 6g/ngày
VÍ DỤ THỰC ĐƠN | ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) | |
Bữa sáng: Phở thịt bò | ||
Bánh 150g Thịt bò 55g | Nữa bát to | |
Rau thơm, hành lá Bữa phụ sáng: Sữa | 10 – 12 miếng mỏng | |
Bữa phụ sáng (9giờ) | ||
Sữa bột toàn phần 25g | 1 cốc 150ml | |
Bữa trưa: Cơm, tôm rang thịt, rau muống xào, quả chín | ||
Gạo tẻ 120g | 2 nửa bát con cơm | |
Tôm đồng 40g | 10 con to | |
Thịt lợn nạc 40g | 6 – 7 miếng nhỏ | |
Dầu ăn 13ml Rau muống xào 200g Cam 150g | 2,5 thìa (thìa 5ml) | |
Rau muốn xào 200g | lưng bát con rau | |
Cam 150g | 1/2 quả to | |
Bữa tối: Cơm, thịt rim, bí xanh luộc chấm muối lạc, canh rau cải nấu thịt, quả chín | ||
Gạo tẻ 109g | 2 nửa bát con cơm | |
Thịt nạc 60g (rim) | 8-10 miếng nhỏ | |
Thịt nạc 10g (nấu canh) | ||
Rau cải 35g | ||
Bí xanh 200 | 1 miệng bát con | |
Lạc 8g | 1 thìa 5ml đầy | |
Dầu ăn 5ml | 1 thìa 5ml | |
Bưởi 185g | 3 múi trung bình |
IV. THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG:
1. Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 1.2 lạng tôm, các nạc, 2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.
2. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g củ các loại.
3. Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vùng.
4. Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!