Chế độ ăn – Bệnh Gout đơn thuần
(Mã: GU01- CĐ GĐT)
I. NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
1.1. protein
– Lượng protein: 1g/kg cân nặng/ngày. Nhu cầu protein giảm hơn trong các trường hợp có biến chứng về thận: viêm cầu thận cấp, suy thận cấp,suy thận mạn.
Chọn những thực phẩm có chứa ít purin.
Nhóm I (0-15mg) | Nhóm II (50-150mg) | Nhóm III (trên 150mg) | Nhóm IV: Thức uống có khả năng gây đợt gout cấp và gout mạn |
Ngũ cốc | Thịt nạc | Óc | Rượu, thức uống có rượu: gây tăng lactat máu làm giảm bài xuất acid uric qua thận. |
Bơ, dầu mỡ | Cá | Gan | Bia: có loại bia nhiều nhân purin. |
Đường | Hải sản | Bầu dục | Cà phê, chè: cafein khi bị oxy hoá sẽ tạo thành methy acid uric. |
Trứng | Gia cầm | Nước luộc thịt | |
Sữa | Đỗ đậu | Cá sardine | |
Pho mát | Nấm | ||
Rau, quả | Măng tây | ||
Các loại hạt |
1.2. Đảm bảo đủ năng lượng
Năng lượng: 30 – 35Kcal/kg cân nặng/ngày. Nhu cầu năng lượng giảm đối với bệnh nhân béo phì.
1.3. Lipid: Lipid chiếm: 20 – 22% tổng số năng lượng cả ngày. Trong đó có 1/3 là acid béo no, 1/3 acid béo không no có một nối đôi, 1/3 acid no có nhiều nối đôi. Nên sử dụng ít cholesterol < 300mg/ngày.
1.4. Glucid: 65 – 70% tổng năng lượng.
1.5. Nước” Uống nhiều nước >2 lít/ngày.
1.6. Cung cấp đầy đủ vitamin và muối khoáng
II. LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
2.1. Lựa chọn thực phẩm
2.1.1. Thực phẩm nên dung:Nên ăn đa dạng các loại thực phẩm để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Gạo, ngô, phở, mỳ gạo,…khoai củ: khoai lang, khoai tây, khoai môn,
- khoai sọ, sắn, miến…
- Các loại rau xanh: bí xanh, rau ngót, rau dền….
- Các loại quả chín ngọt: lê, táo, nho ngọt, mít, dưa hấu…
- Các thực phẩm có hàm lượng purin thấp: ngũ cốc, bơ, đường, sữa, pho mát,
- rau quả….Nếu ăn thịt chỉ ăn 100g với người có cân nặng < 50kg và 150g với người có cân nặng >50kg.
- Các loại nước uống có bicarbonat.
2.1.2. Các thực phẩm hạn chế dung:
-Các thực phẩm có hàm lượng purin cao: nước luộc thịt, nấm, măng tây, phủ tạng động vật: gan, bầu dục, tim…
– Các loại quả có vị chua: cam chua, xoài xanh, cóc, me, nho chua…
2.1.3. Thực phẩm không nên dùng: Không sử dụng: rượu, bia, chè, cà phê…
2.2. Cách chế biến:
Khi ăn thịt cá thì nên ăn ở dạng luộc và bỏ nước luộc; hoặc muốn ăn xào, rán cũng nên luộc qua nếu có thể được.
2.3. Chú ý
Trường hợp muỗn giảm cân thì cũng phải giảm từ từ, nếu giảm cân nhiều sẽ làm cho tình trạng bệnh nặng thêm.
Tránh ăn no quá nhất là vào buổi tối vì bữa ăn nặng là yếu tố stress để ninh hành acid uric.
III. THỰC ĐƠN MẪU
Năng lượng:1700 kcal/ngày.
VÍ DỤ THỰC ĐƠN | ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG (ĐV THỰC PHẨM) | |
Bữa sáng:Cơm rang trứng, dưa chuột | ||
Gạo tẻ 101g | ||
Trứng gà 23,5g | 1/2 quả trứng | |
Dầu ăn 9ml | 2 thìa 5ml | |
Dưa chuột 90g | 1/2 quả to | |
Bưac trưa: Cơm, thịt xào hành tây, canh bí nấu thịt, quả chín | ||
Gạo tẻ 130g | 2 lưng bát con cơm | |
Thịt nạc vai 36g | ||
Thịt băm 10g | 1 thìa 5ml | |
| Bí xanh 100g | ||
Hành tây 31g | ||
Dầu ăn 10ml | 2 thìa 5ml | |
Bữa tối: Cơm, cá bống rán, cà tím nấu thịt băm | ||
Gao té 104g | 2 nửa bát con cơm | |
Cá bống rán 40g | 3 con | |
Thịt băm 10g | 1 thìa 5ml | |
Cà tím 120g | 1 miệng bát con | |
Dầu ăn 10m1 | 2 thìa 5ml |
IV. THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG:
1. Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 1.2 lạng tôm, các nạc, 2 quả trứng vịt, 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.
2. Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g củ các loại.
3. Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vùng.
4. Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!